seotime tokten-vn.org.vn nci avolution

2017年07月

Cây lựu
Tên khoa học là: Punica granatum L.
Thuộc họ Lựu – Punicaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây lựu

Lựu là loại cây thân gỗ, cao khoảng 3 – 4 m, cây nhỏ, cành, mềm, có thể có gai.
Lá lựu dài, nhỏ,mép lá nguyên, cuống lá ngắn, lá mọc đối hoặc so le.
Hoa 5 cánh màu đỏ, giống hình cái loa; có thứ hoa hoa màu trắng, mọc riêng hoặc thành xim; cuống hoa ngắn. Đế hoa hình chuông, mang lá đài đỏ, đầu tiên mọc đứng rồi xoè sang 2 bên sau khi hoa nở.
Quả hình cầu, to bằng quả cam; ở đầu quả vẫn còn lá đài tồn tại (4 -5 lá). Vỏ quả dày, lúc chín có màu vàng đỏ, lốm đốm. Trong quả được chia làm 8 ngăn, xếp làm 2 tầng; tầng dưới 3 ngăn, tầng trên 5 ngăn, các ngăn cách nhau bởi lớp màng mỏng. Hạt hình 5 cạnh, có màu trắng hồng.

Phân bố, trồng trọt:

Cây có nguồn gốc ở các nước khu vực nam Á, đặc biệt là những nước có khí hậu ấm.
Cây được trồng để lấy quả hoặc để làm cảnh.
Cách trồng: giâm cành.

Thu hái:

Vỏ quả lấy vào mùa hè; vỏ thân, vỏ rễ lấy quanh năm.

Bộ phận dùng:

Quả để ăn.
Vỏ rễ, vỏ thân,vỏ quả.

Chế biến:

Vỏ rễ: lấy rễ về rửa sạch, bóc lấy vỏ rồi đem phơi hay sấy khô.
Vỏ thân lựu : bóc lấy vỏ, rồi đem phơi hoặc sấy khô.
Vỏ quả: bỏ lớp màng bên trong, thái mỏng rồi đem phơi khô.

Thành phần hoá học:

Tanin,triterpen tự do các chất sterin, acid ursolic, acid betulic, beta sitosterin.
Vỏ thân, vỏ rễ, cành lựu chứa alcaloid.

Tác dụng, công dụng:

Tanin làm săn da và sát khuẩn mạnh.
Muối isopelletierin giúp tẩy sán, làm co mạch, tăng huyết áp.
Nước sắc vỏ quả pha loãng trong ống nghiệm với nồng độ 1/2560 gây ức chế vi khuẩn Bacillus diphtheriae, ở nồng độ 1/1280 ức chế cầu khuẩn, ức chế vi khuẩn lỵ Bacillus dysenteriae và vi khuẩn biến hình.
Vỏ rễ, vỏ thân cây lựu được dùng làm thuốc chữa sán.
Chú ý: phụ nữ có thai và trẻ em không nên dùng.
Lấy vỏ mới đào về sẽ chứa nhiều Alcaloid tác dụng mạnh, người ta cho rằng, vỏ khô thuốc ít hiệu quả.
Dạng dùng thuốc sắc, từ 20 -60 g.
Nước sắc vỏ rễ và vỏ thân ngậm miệng để chữa đau răng.
Nước sắc vở quả,giúp chữa lỵ, kinh nguyệt ra nhiều.

Cây ô đầu
Có nhiều loại ô đầu khác nhau như ô đầu Việt Nam, Âu ô đầu, ô đầu Trung Quốc.

Đặc điểm thực vật:

cây ô đầu

Ô đầu là loại cây cỏ, sống hàng năm, cao từ 60 – 100 cm. Rễ cây phát triển thành củ có hình nón;thân cây mọc thẳng đứng, ít phân nhánh. Lá mọc so le, tuỳ loài mà hình dáng và kích thước của lá có khác nhau.
Cây âu ô đầu có lá xẻ chân vịt giống lá ngải cứu; mặt trên lá xanh thẫm, mặt dưới lá nhạt hơn.
Ô đầu Trung Quốc có phiến lá rộng, lá xẻ 3 thuỳ. Hai thuỳ bên tiếp tục xẻ thành 2 thuỳ con, thuỳ giữa xẻ thành 3 thuỳ con; mép thuỳ có khía răng cưa nhọn.
Hoa moch thành chùm ở ngọn thân, có màu xanh thẫm hay xanh tím. Quả đại.

Phân bố:

Ô đầu Việt Nam mọc hoang hoặc được trồng ở các tỉnh vùng núi cao như Hà Giang, Lào Cai.
Ô đầu Trung Quốc mọc hoang hoặc được trồng ở Trung Quốc. Cây được trồng nơi có khí hậu lạnh ẩm, đất dễ thoát nước, cây thích hợp trồng ở nơi đât mùn hay đất cát.

Trồng trọt:

Cây được trồng bằng hạt hay các củ con.

Thu hoạch:

Sau khi cây được 1- 2 năm tuổi, đào lấy củ, củ to làm thuốc, củ con để trồng; củ đào về đem cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất, sau đó đem phơi hay sấy khô.
Dược liệu:
Tuỳ theo cách chế phụ tử mà có các vị khác nhau.
Gồm:
– Sinh phụ tử ( phụ tử muối ) hay diêm phụ.
– Hắc phụ tử hay hắc phụ.
– Bạch phụ tử hay bạch phụ.

Bộ phận dùng:

Củ mẹ, củ con ( phụ tử ).
Phụ tử có hình con quay, phần trên to, có vết nối của củ mẹ, không có dấu vết của thân cây, củ nhỏ dần về phía dưới. Củ có màu nâu đen, có nhiều nếp nhăn dọc, có 1 số nhánh rễ lồi lên.
Củ cứng chắc, khó bẻ, mặt cắt ngang có màu nâu xám.

Thành phần hoá học:

Các alcaloid gồm: aconitin, aconin, bezoyl aconin, napellin, neopellin, magnoflorin, hypaconitin,…

Công dụng:

Ô đầu, phụ tử khi chưa chế biến được dùng làm cồn xoa bóp bên ngoài trong trường hợp đau nhức chân tay, bong gân.
Cũng có thể dùng để giảm đau trong các bệnh đau dây thần kinh sinh ba, viêm thanh quản, phế quản, ho.
Tuy nhiên, do thành phần hoạt chất có chứa aconitin là 1 chất rất độc nên khi dùng thuốc cần hết sức thận trọng.
Trong y học dân tộc, phụ tử chế, hắc phụ, bạch phụ là thuốc hồi dương cứu nghịch, khử phong hàn, dùng trong các trường hợp cấp tính trụỵ mạch, ra nhiều mồ hôi, chân tay giá lạnh. Dạng thuốc sắc từ 4 – 12 g/ ngày, có thể phối hợp với vị thuốc khác tuỳ theo kinh nghiệm.

Hoạt chất : Metformin Rosiglitazon 
Đái tháo đường type II đang điều trị kết hợp Rosiglitazon và Metfomin hoặc đơn trị liệu Metfomin không hiệu quả

THÀNH PHẦN
Mỗi viên 2 mg/ 500 mg:
Metformin HCl 500 mg,
Rosiglitazon 2 mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Avandamet 2mg/500mg trị Đái tháo đường type II đang điều trị kết hợp Rosiglitazon và Metfomin hoặc đơn trị liệu Metfomin không hiệu quả
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Nên chọn liều Avahasan dựa trên liều của Rosiglitazone hoặc Metformin mà bệnh nhân đang sử dụng
Liều Avahasan cho mỗi bệnh nhân tiểu đường nên được cụ thể, nhưng không vượt quá liều tối đa mỗi ngày là 8 mg theo Rosiglitazone hoặc 2000 mg theo Metformin
Avahasan nên được chia nhỏ thành nhiều liều, uống vào bữa ăn và chỉ tăng liều dần dần
Đối với những bệnh nhân dùng đơn trị liệu bằng Metformin không hiệu quả: Liều khởi đầu thông thường của Avahasan là 4 mg Rosiglitazone (tổng liều mỗi ngày)
Đối với những bệnh nhân dùng đơn trị liệu bằng Rosiglitazone không hiệu quả: Liều khởi đầu thông thường của Avahasan là 1000 mg Metformin (tổng liều mỗi ngày)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận, có thể do các nguyên nhân như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim và nhiễm trùng máu
Suy tim sung huyết
Nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mãn tính bao gồm nhiễm keto-acid trong bệnh đái tháo đường có hoặc không có hôn mê. Nên điều trị insulin đối với bệnh nhân đái tháo đường bị nhiễm keto-acid
Nên ngưng điều trị tạm thời Avahasan ở những bệnh nhân chiếu chụp tia X-quang có tiêm tĩnh mạch các chất cản quang chứa iod
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
1 vỉ x 14 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Hasan-Dermapharm

 

Hoạt chất : Saxagliptin 
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập cho bệnh nhân ≥ 18t. đái tháo đường týp 2

THÀNH PHẦN
Saxagliptin..........2.5mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Onglyza Tab.2.5mgHỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập cho bệnh nhân ≥ 18t. đái tháo đường týp 2. Đơn trị liệu khi chưa kiểm soát tốt đường huyết hoặc không thích hợp sử dụng metformin do CCĐ hoặc không dung nạp. Phối hợp metformin khi chỉ sử dụng metformin không kiểm soát tốt đường huyết, sulfonylurê khi chỉ sử dụng sulfonylurê không kiểm soát tốt đường huyết và không thích hợp sử dụng metformin, thiazolidinedione khi chỉ sử dụng thiazolidinedione không kiểm soát tốt đường huyết ở bệnh nhân thích hợp sử dụng thiazolidinedione, metformin và sulfonylurê khi sử dụng phối hợp metformin và sulfonylurê không kiểm soát tốt đường huyết, insulin (cùng hoặc không cùng metformin) khi chỉ sử dụng insulin không kiểm soát tốt đường huyết.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
2.5 mg hay 5 mg, 1 lần/ngày. Suy thận trung bình-nặng, suy thận giai đoạn cuối phải thẩm phân máu (sử dụng sau khi thẩm phân): 2.5 mg x 1 lần/ngày. Liều 2.5 mg x 1 lần/ngày khi sử dụng cùng lúc thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4/5). Sử dụng liều thấp thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin để hạn chế tối đa nguy cơ hạ glucose máu khi sử dụng phối hợp Onglyza.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không được bẻ hoặc cắt viên thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với ONGLYZA như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy.
THẬN TRỌNG
Đái tháo đường týp 1, nhiễm keto-acid do đái tháo đường: không nên sử dụng. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng viêm tụy. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nghi ngờ phản ứng quá mẫn nặng (phản ứng phản vệ, phù mạch, các tình trạng da tróc vảy): ngưng sử dụng. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch với chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP4). Phụ nữ có thai/cho con bú. Lái xe/vận hành máy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu, nhức đầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, hạ glucose máu. Khi phối hợp Metformin: Nhức đầu, viêm mũi-hầu.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
28 viên/hộp
NHÀ SẢN XUẤT
AstraZeneca

Hoạt chất : insulin 
 Bệnh nhân tiểu đường đòi hỏi insulin để duy trì hằng định nội môi glucose.

THÀNH PHẦN
Insulin người có nguồn gốc tái tổ hợp DNA, hoàn toàn giống insulin nội sinh được tiết từ tuyến tuỵ người
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân tiểu đường đòi hỏi insulin để duy trì hằng định nội môi glucose.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Humulin R (tác dụng nhanh): Tiêm SC, IM, có thể tiêm IV. SC vùng trên cánh tay, bắp đùi, mông hoặc bụng. Thay đổi luân lưu vị trí tiêm. Không chọc vào mạch máu, không xoa bóp nơi tiêm sau khi tiêm. Có thể dùng kết hợp Humulin N (dạng insulin tác dụng trung bình).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật. Khi phải chỉnh liều, có thể thực hiện với liều đầu tiên hoặc trong vài tuần đầu hoặc vài tháng đầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hạ glucose-máu. Phổ biến: Dị ứng tại chỗ (đỏ da, sưng và ngứa có thể xảy ra ở vị trí tiêm insulin). Rất hiếm gặp: Dị ứng hệ thống, nhưng có tiềm năng nghiêm trọng hơn, là dị ứng lan tỏa với insulin. Có thể gây phát ban toàn thân, thở ngắn, thở khò khè, hạ huyết áp, mạch nhanh hoặc đổ mồ hôi. Có thể xảy ra loạn dưỡng mô tại nơi tiêm.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thầy thuốc cần tính đến khả năng tương tác và hỏi kỹ xem bệnh nhân đã và đang dùng thuốc gì trong khi dùng insulin người. Nhu cầu insulin có thể tăng khi dùng các chất có hoạt tính làm tăng glucose-máu, như glucocorticoid, hoóc môn giáp trạng, hoóc môn tăng trưởng, danazol, thuốc giống giao cảm beta2 (như ritodrine, salbutamol, terbutaline) và thiazid. Nhu cầu insulin có thể giảm khi có mặt những thuốc có tác dụng làm hạ glucose-máu, như thuốc uống hạ glucose huyết (OHA), các salicylate (như acid acetylsalicylic), một số thuốc chống trầm cảm (thuốc ức chế monoamino-oxydase), một số thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin (ACE) như captopril, enalapril, chất ức chế thụ thể angiotensin II, thuốc phong bế beta không chọn lọc và rượu. Chất tương tự như somatostatin (như octreotide, lanreotide) có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
10 ml x hộp 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT 
Eli Lilly

↑このページのトップヘ