seotime tokten-vn.org.vn nci avolution

Hoạt chất : Metformin Rosiglitazon 
Đái tháo đường type II đang điều trị kết hợp Rosiglitazon và Metfomin hoặc đơn trị liệu Metfomin không hiệu quả

THÀNH PHẦN
Mỗi viên 2 mg/ 500 mg:
Metformin HCl 500 mg,
Rosiglitazon 2 mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Avandamet 2mg/500mg trị Đái tháo đường type II đang điều trị kết hợp Rosiglitazon và Metfomin hoặc đơn trị liệu Metfomin không hiệu quả
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Nên chọn liều Avahasan dựa trên liều của Rosiglitazone hoặc Metformin mà bệnh nhân đang sử dụng
Liều Avahasan cho mỗi bệnh nhân tiểu đường nên được cụ thể, nhưng không vượt quá liều tối đa mỗi ngày là 8 mg theo Rosiglitazone hoặc 2000 mg theo Metformin
Avahasan nên được chia nhỏ thành nhiều liều, uống vào bữa ăn và chỉ tăng liều dần dần
Đối với những bệnh nhân dùng đơn trị liệu bằng Metformin không hiệu quả: Liều khởi đầu thông thường của Avahasan là 4 mg Rosiglitazone (tổng liều mỗi ngày)
Đối với những bệnh nhân dùng đơn trị liệu bằng Rosiglitazone không hiệu quả: Liều khởi đầu thông thường của Avahasan là 1000 mg Metformin (tổng liều mỗi ngày)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận, có thể do các nguyên nhân như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim và nhiễm trùng máu
Suy tim sung huyết
Nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mãn tính bao gồm nhiễm keto-acid trong bệnh đái tháo đường có hoặc không có hôn mê. Nên điều trị insulin đối với bệnh nhân đái tháo đường bị nhiễm keto-acid
Nên ngưng điều trị tạm thời Avahasan ở những bệnh nhân chiếu chụp tia X-quang có tiêm tĩnh mạch các chất cản quang chứa iod
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
1 vỉ x 14 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Hasan-Dermapharm

 

Hoạt chất : Saxagliptin 
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập cho bệnh nhân ≥ 18t. đái tháo đường týp 2

THÀNH PHẦN
Saxagliptin..........2.5mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Onglyza Tab.2.5mgHỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập cho bệnh nhân ≥ 18t. đái tháo đường týp 2. Đơn trị liệu khi chưa kiểm soát tốt đường huyết hoặc không thích hợp sử dụng metformin do CCĐ hoặc không dung nạp. Phối hợp metformin khi chỉ sử dụng metformin không kiểm soát tốt đường huyết, sulfonylurê khi chỉ sử dụng sulfonylurê không kiểm soát tốt đường huyết và không thích hợp sử dụng metformin, thiazolidinedione khi chỉ sử dụng thiazolidinedione không kiểm soát tốt đường huyết ở bệnh nhân thích hợp sử dụng thiazolidinedione, metformin và sulfonylurê khi sử dụng phối hợp metformin và sulfonylurê không kiểm soát tốt đường huyết, insulin (cùng hoặc không cùng metformin) khi chỉ sử dụng insulin không kiểm soát tốt đường huyết.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
2.5 mg hay 5 mg, 1 lần/ngày. Suy thận trung bình-nặng, suy thận giai đoạn cuối phải thẩm phân máu (sử dụng sau khi thẩm phân): 2.5 mg x 1 lần/ngày. Liều 2.5 mg x 1 lần/ngày khi sử dụng cùng lúc thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4/5). Sử dụng liều thấp thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin để hạn chế tối đa nguy cơ hạ glucose máu khi sử dụng phối hợp Onglyza.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không được bẻ hoặc cắt viên thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với ONGLYZA như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy.
THẬN TRỌNG
Đái tháo đường týp 1, nhiễm keto-acid do đái tháo đường: không nên sử dụng. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng viêm tụy. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nghi ngờ phản ứng quá mẫn nặng (phản ứng phản vệ, phù mạch, các tình trạng da tróc vảy): ngưng sử dụng. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch với chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP4). Phụ nữ có thai/cho con bú. Lái xe/vận hành máy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu, nhức đầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, hạ glucose máu. Khi phối hợp Metformin: Nhức đầu, viêm mũi-hầu.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
28 viên/hộp
NHÀ SẢN XUẤT
AstraZeneca

Hoạt chất : insulin 
 Bệnh nhân tiểu đường đòi hỏi insulin để duy trì hằng định nội môi glucose.

THÀNH PHẦN
Insulin người có nguồn gốc tái tổ hợp DNA, hoàn toàn giống insulin nội sinh được tiết từ tuyến tuỵ người
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân tiểu đường đòi hỏi insulin để duy trì hằng định nội môi glucose.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Humulin R (tác dụng nhanh): Tiêm SC, IM, có thể tiêm IV. SC vùng trên cánh tay, bắp đùi, mông hoặc bụng. Thay đổi luân lưu vị trí tiêm. Không chọc vào mạch máu, không xoa bóp nơi tiêm sau khi tiêm. Có thể dùng kết hợp Humulin N (dạng insulin tác dụng trung bình).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật. Khi phải chỉnh liều, có thể thực hiện với liều đầu tiên hoặc trong vài tuần đầu hoặc vài tháng đầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hạ glucose-máu. Phổ biến: Dị ứng tại chỗ (đỏ da, sưng và ngứa có thể xảy ra ở vị trí tiêm insulin). Rất hiếm gặp: Dị ứng hệ thống, nhưng có tiềm năng nghiêm trọng hơn, là dị ứng lan tỏa với insulin. Có thể gây phát ban toàn thân, thở ngắn, thở khò khè, hạ huyết áp, mạch nhanh hoặc đổ mồ hôi. Có thể xảy ra loạn dưỡng mô tại nơi tiêm.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thầy thuốc cần tính đến khả năng tương tác và hỏi kỹ xem bệnh nhân đã và đang dùng thuốc gì trong khi dùng insulin người. Nhu cầu insulin có thể tăng khi dùng các chất có hoạt tính làm tăng glucose-máu, như glucocorticoid, hoóc môn giáp trạng, hoóc môn tăng trưởng, danazol, thuốc giống giao cảm beta2 (như ritodrine, salbutamol, terbutaline) và thiazid. Nhu cầu insulin có thể giảm khi có mặt những thuốc có tác dụng làm hạ glucose-máu, như thuốc uống hạ glucose huyết (OHA), các salicylate (như acid acetylsalicylic), một số thuốc chống trầm cảm (thuốc ức chế monoamino-oxydase), một số thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin (ACE) như captopril, enalapril, chất ức chế thụ thể angiotensin II, thuốc phong bế beta không chọn lọc và rượu. Chất tương tự như somatostatin (như octreotide, lanreotide) có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
10 ml x hộp 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT 
Eli Lilly

↑このページのトップヘ